Khi bạn đến sân bay và làm thủ tục nhận study permit, bạn trở thành một “cư dân tạm thời” (temporary resident-TR) trên đất Canada với “thân phận” (status) là “(international) student”. Chắc không nhiều bạn để ý ở góc trái bên dưới tờ study permit luôn có những condition/restriction như:

– “must leave Canada by…”

– “unless authorized, prohibited from engaging in employment in Canada”

– “must actively pursue studying while in Canada”

-“may accept employment on the campus…”

-“not authorized to work in childcare…”

– “may work off the campus maximum 20 hours per week while classes are in session”

– “can attend any Designated Learning Institution (DLI) in ON” (hoặc BC/AB/SK/MB….)

Dĩ nhiên, các condition/restriction này không phải được in ra để cho đầy tờ giấy. việc không tuân thủ, chỉ cần, một trong các condition/restriction được in trên study permit của bạn sẽ khiến bạn mất đi “thân phận” student. Vì sao?

Section 47 của Immigration and Refugee Protect Act (IRPA) nói rõ 3 trường hợp bị mất TR status:

“S47. A foreign national loses temporary resident status

(a) at the end of the period for which they are authorized to remain in Canada;

(b) on a determination by an officer or the Immigration Division that they have failed to comply with any other requirement of this Act; or

(c) on cancellation of their temporary resident permit.”

Trường hợp (a) thì rõ rồi, hạn của study permit được cấp là thời gian kết thúc chương trình học + 90 ngày. Trường hợp (c) không phổ biến mấy còn trường hợp (b) là khi officer (của Immigration, Refugees and Citizenship Canada (IRCC)) hoặc Immigration Division (thuộc Immigration and Refugee Board) kết luận bạn không tuân thủ các requirements của IRPA. Không tuân thủ là như thế nào? Ví dụ:

– đi làm khi không được phép hoặc làm off-campus quá 20 hrs/week trong thời gian học (trừ khi co-op work permit ghi khác) hoặc làm các ngành nghề không được phép hoặc làm lấy cash-không-qua-sổ-sách…

– tự ý ngưng học (cần lưu ý các trường đều có trách nhiệm và cơ chế báo cáo với IRCC tất cả các trường hơp bỏ học không xin phép). Việc không “actively pursue studying while in Canada” là một “non-compliance”.

– tự chuyển trường qua tỉnh khác (nếu có condition là chỉ được học ở một tỉnh cụ thể) mà không thông báo với IRCC

– tự chuyển qua một trường không nằm trong DLI list (*)

Vì sao? Khoản (2) của Section 29, IRPA quy định Ràng Buộc của TRs:

“S29. RIGHT OF TEMPORARY RESIDENTS — (1) A temporary resident is, subject to the other provisions of this Act, authorized to enter and remain in Canada on a temporary basis as a visitor or as a holder of a temporary resident permit.

(2) OBLIGATION – TEMPORARY RESIDENT — A temporary resident must comply with any conditions imposed under the regulations and with any requirements under this Act, must leave Canada by the end of the period authorized for their stay and may re-enter Canada only if their authorization provides for re-entry.”

Hậu quả của việc không tuân thủ các quy định trên study permit là gì?

1. Mất status (as a student): sẽ không còn được học và ở Canada, trừ khi xin restore status trong vòng 90 ngày kể từ ngày mất (status). Trên thực tế, khá hiếm trường hợp bị mất status mà biết được (đặc biệt khi tự ý nghỉ học vài tháng hay vài học kỳ) cho tới khi được thông báo (kèm removal order) khi apply post-graduation work permit (hay employer-specific work permit hay bridging work permit hay PR).

2. Trở nên “inadmissible” (không thể nhập cảnh), ảnh hưởng rất rất nghiêm trọng tới tương lai định cư. Mục (a) của Section 41, IRPA nói rõ về vấn đề non-complicane dẫn tới inadmissible này:

“S41. NON-COMPLIANCE WITH ACT — A person is inadmissible for failing to comply with this Act

(a) in the case of a foreign national, through an act or omission which contravenes, directly or indirectly, a provision of this Act;…”

Ngoài ra, cũng cần nhắc lại cho các bạn chưa biết là từ nay post-graduation work permit sẽ KHÔNG ĐƯỢC CẤP nếu quá trình học có gián đoạn.

Thêm nữa, work permit (các loại) cũng có những condition và restriction riêng, các bạn cũng cần chú ý tuân thủ.

 

© Eric Lam, Regulated Canadian Immigration Consultant, Aug 2017

(+1 (778) 725-1071 – go@ericlaminc.ca)

————-

(*) List of DLIs: http://www.cic.gc.ca/english/study/study-institutions-list.asp

Các điều khoản của IRPA được trích từ Lorne Waldman. “Canadian Immigration & Refugee Law Practice 2016.” iBooks.

Photo credit: The Blue Diamond Gallery

————————-

[Vui lòng ghi rõ nguồn khi chia sẻ và xem phần Miễn trừ trách nhiệm nội dung ở chân trang]